Thuế môn bài là gì? Thông tin đóng thuế môn bài mới nhất

Tất cả các đơn vị, cá nhân khi đăng ký kinh doanh tại Việt Nam và được cấp giấy phép đều phải đóng thuế môn bài. Vậy thuế môn bài là gì? Những điều gì cần lưu ý khi đóng thuế môn bài vào năm 2024? Hãy cùng Finan tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

1. Thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài (hay lệ phí môn bài) là khoản thu hàng năm đối với doanh nghiệp và hộ cá nhân kinh doanh với mục đích quản lý nhà nước, theo dõi số doanh nghiệp, hộ cá nhân có hoạt động kinh doanh trong năm.

Trừ một số trường hợp được miễn thuế môn bài thì mọi cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức kinh doanh phải nộp thuế môn bài như một loại thẻ bài để được tiếp tục kinh doanh, sản xuất.

Lưu ý rằng: Thuật ngữ “thuế môn bài” dù vẫn được người dân sử dụng phổ biến nhưng đã không còn hiệu lực trong văn bản pháp luật Nhà nước từ 01/01/2017, thay vào đó là thuật ngữ “lệ phí môn bài”.

>>Mời bạn xem thêm: Hướng dẫn cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp mới nhất

2. Đối tượng nộp lệ phí môn bài

2.1. Đối tượng phải nộp thuế môn bài

Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC, người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, cụ thể là các đối tượng sau (Chỉ trừ các trường hợp được miễn lệ phí môn bài được quy định tại Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139).

1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.

3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).

7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Ai phải đóng thuế môn bài
Những ai cần đóng thuế môn bài?
Nguồn ảnh: Internet

2.2. Đối tượng được miễn thuế môn bài

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, các trường hợp được miễn lệ phí môn bài bao gồm:

1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

6. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp

7. Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

  • Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
  • Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

9. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

  • Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

10. Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

>>Mời bạn xem thêm: Quản lý doanh nghiệp là gì? Cách quản lý doanh nghiệp hiệu quả

3. Mức đóng lệ phí môn bài

3.1. Đối với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC quy định mức nộp thuế đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa/dịch vụ như sau:

  • Tổ chức vốn có điều lệ, vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm.
  • Tổ chức vốn điều lệ, vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống. 2.000.000 đồng/năm.
  • Các chi nhánh, văn phòng đại diện, các địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp và tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Thông tin mức đóng thuế môn bài mới nhất
Mức đóng thuế môn bài là bao nhiêu?
Nguồn ảnh: Internet

3.2. Đối với cá nhân, hộ gia đình

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định mức nộp thuế đối với cá nhân, hộ kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa/dịch vụ như sau:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân hay hộ gia đình có doanh thu trên 500.000.000 đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân hay hộ gia đình có doanh thu trên 300.000.000 đến 500.000.000 đồng/năm: 500.000 đồng/năm.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân hay hộ gia đình có doanh thu 100.000.000 đến 300.000.000 đồng/năm: 300.000 đồng/năm.

4. Thời hạn nộp lệ phí môn bài

Cụ thể tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định như sau:

  • Thời hạn nộp lệ phí môn bài theo quy định chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm.
  • Trường hợp đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh, sau khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định như sau:
    • Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
    • Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 1 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định như sau:
    • Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
    • Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 1 năm liền kề năm ra hoạt động.

5. Các quy định xử phạt chậm nộp lệ phí môn bài và tờ khai lệ phí môn bài

Hình thứcMức phạtHành vi vi phạm
Cảnh cáo Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 – 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
Phạt tiềnTừ 02 – 05 triệu đồng Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 – 30 ngày, trừ trường hợp cảnh cáo ở trên.
Từ 05 – 08 triệu đồngNộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 31 – 60 ngày.
Từ 08 – 15 triệu đồng– Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 61 – 90 ngày.- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.- Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
Từ 15 – 25 triệu đồngNộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế.
Lưu ý: Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp 11.5 triệu đồng.

Biện pháp khắc phục hậu quả:

  • Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế.
  • Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với 02 hành vi sau:

+ Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

+ Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

Mức phạt khi không nộp lệ phí môn bài

Khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp tiền thuế nói chung và lệ phí môn bài nói riêng như sau:

Số tiền phạt khi chậm nộp = Số tiền lệ phí môn bài chậm nộp x 0.03% x Số ngày chậm nộp

Trong đó, thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.

Thuế môn bài là gì? Mức phạt khi đóng thuế môn bài chậm mới nhất
Đóng trễ thuế môn bài phải nộp phạt bao nhiêu?
Nguồn ảnh: Internet

6. Cách nộp lệ phí môn bài

Cách 1: Kê khai thuế môn bài trực tiếp

Để nộp thuế môn bài trực tiếp, bạn có thể đến cơ quan thuế để nộp tờ khai, sau đó mang giấy nộp tiền đến ngân hàng để chuyển tiền vào ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, hiện nay, đa số các kế toán chọn phương pháp nộp thuế trực tuyến. Vì vậy, trước khi áp dụng phương pháp nộp thuế trực tiếp, bạn nên liên hệ với chi cục thuế quản lý doanh nghiệp của mình để kiểm tra xem họ có chấp nhận hình thức nộp trực tiếp hay không.

Sau khi đã xác định được phương pháp nộp thuế, doanh nghiệp sẽ thực hiện các bước sau:

  • Lập tờ khai lệ phí môn bài theo quy định của Nghị định 139/2016/NĐ-CP.
  • Viết giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo mẫu số C1-02/NS được ban hành theo Thông tư 119/2015/TT-BTC.
  • Mang tờ khai đến Cơ quan Thuế để nộp trực tiếp.
  • Sau khi đã nộp tờ khai, mang giấy nộp tiền đến Ngân hàng (địa điểm thu ngân sách nhà nước) để tiến hành nộp.

Điều này đảm bảo quá trình nộp thuế môn bài được thực hiện đúng quy trình và đảm bảo tuân thủ đúng quy định thuế của quốc gia. Tuy nhiên, để biết rõ hơn về quy định và hướng dẫn cụ thể, nên tham khảo các quy định thuế hiện hành và liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế để được hỗ trợ và tư vấn chi tiết.

Cách 2: Nộp qua hệ thống thuế điện tử

Để nộp thuế môn bài theo phương pháp này, doanh nghiệp cần mua chữ ký số và hoàn thành quy trình đăng ký nộp thuế điện tử trên trang web: https://thuedientu.gdt.gov.vn

Cách đóng thuế môn bài trực tuyến mới nhất

Bước 1: Đăng ký Tờ khai lệ phí môn bài 01/MBAI

Truy cập vào trang web https://thuedientu.gdt.gov.vn bằng Tài khoản chữ ký số của Doanh nghiệp.

Nếu doanh nghiệp chưa từng đăng ký nộp tờ khai qua mạng:

  • Sau khi đăng nhập thành công, nhấp vào “Khai thuế” và sau đó chọn “Đăng ký tờ khai”. Tiếp theo, nhấp vào “Đăng ký thêm tờ khai”.
  • Chọn mục “THUẾ MÔN BÀI” và tích vào ô vuông “01/MBAI – Tờ khai lệ phí môn bài (NĐ139/2016)”. Sau đó, kéo xuống và nhấp “Tiếp tục”. Cuối cùng chọn chấp nhận.

Qua các bước trên, doanh nghiệp đã đăng ký thành công Tờ khai thuế môn bài. Tiếp theo, bạn có thể tiến hành kê khai thuế môn bài trực tuyến trên trang web thuedientu.

Nếu doanh nghiệp đã từng nộp tờ khai thuế môn bài qua mạng, không cần phải đăng ký tờ khai mà chỉ cần vào “Kê khai trực tuyến“.

Bước 2: Kê khai thuế môn bài trên trang thuế điện tử

  • Đầu tiên, nhấp vào “Khai thuế” và sau đó chọn “Kê khai trực tuyến”. Lựa chọn Tờ khai “01/MBAI – Tờ khai lệ phí môn bài (NĐ139/2016)”. Kiểm tra xem Loại tờ khai có phải là Chính thức hay Bổ sung và kiểm tra kỳ kê khai (đúng với năm doanh nghiệp thành lập hay không). Tiếp tục.
  • Sau đó, Tờ khai lệ phí môn bài sẽ hiển thị. Bạn sẽ tiến hành kê khai trực tiếp trên Tờ khai này và sau đó nộp trên trang web thuedientu.
  • Sau khi nhập đầy đủ thông tin, nhấp “Hoàn thành kê khai” và sau đó “Ký và nộp tờ khai”. Điều này đánh dấu hoàn thành phần kê khai thuế môn bài. Bạn có thể kiểm tra tình trạng nộp Tờ khai thành công hay chưa bằng cách vào mục “Tra cứu” và chọn “Tờ khai”.

>>Mời bạn xem thêm: Hướng dẫn đóng thuế online đối với người kinh doanh

Bước 3: Nộp tiền thuế môn bài

Sau khi hoàn thành nộp Tờ khai lệ phí môn bài, bạn cần nộp tiền lệ phí môn bài. Có hai cách để nộp như sau:

  • Nộp qua kho bạc nhà nước: Đến ngân hàng ủy nhiệm thu ngân sách để nộp tiền, và nhớ lập giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo mẫu trong cách 1.
  • Đăng ký và nộp tiền thuế môn bài điện tử qua mạng.

7. Mẫu tờ khai lệ phí môn bài mới nhất năm 2024

Mẫu 01/LPMB Tờ khai lệ phí môn bài. Ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC chuẩn chỉnh nhất:

Mẫu 01/LPMB

Leave a Reply