Báo cáo tài chính gồm những gì? Cập nhật mới nhất 2024
Báo cáo tài chính là một trong những hồ sơ quan trọng hàng đầu của các doanh nghiệp với mục đích tổng hợp lại tất cả hoạt động sản xuất kinh doanh và liên quan đến nguồn tiền của chủ doanh nghiệp. Vậy báo cáo tài chính là gì và có những vấn đề nào cần lưu ý khi lập cũng như sử dụng báo cáo tài chính? Mời bạn cùng Finan tham khảo các thông tin liên quan trong bài viết dưới đây.
>> Có thể bạn quan tâm: Nguyên lý kế toán là gì? Tầm quan trọng của nguyên lý kế toán
1. Báo cáo tài chính là gì?
Báo cáo tài chính (Financial Reporting) là tập hợp các thông tin kinh tế trong khoảng thời gian cụ thể, được trình bày dưới dạng các bảng biểu, nhằm cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các dòng tiền của doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính (BCTC) còn là phương tiện để trình bày khả năng sinh lời, bức tranh tài chính doanh nghiệp tới các chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư, Cơ quan thuế, Ngân hàng, Các cơ quan chức năng…
Theo quy định, tất cả loại hình doanh nghiệp thuộc các ngành, lĩnh vực, thành phần kinh tế đều phải lập và nộp BCTC năm chính xác, đúng hạn. Đối với các doanh nghiệp nhà nước có đơn vị kinh tế trực thuộc, thì ngoài BCTC năm sẽ phải trình bày cả BCTC tổng hợp vào cuối kỳ kế toán.
Bên cạnh đó, các doanh nghiệp trực thuộc nhà nước hoặc doanh nghiệp đã niêm yết trên thị trường chứng khoán thì ngoài việc lập BCTC năm, sẽ phải lập thêm BCTC giữa niên độ (tức báo cáo quý – trừ quý 4) dạng đầy đủ.
2. Mục đích của báo cáo tài chính
Điều 97, Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về mục đích của BCTC như sau:
Cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan nhà nước và nhu cầu hữu ích của người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.
BCTC sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin của một doanh nghiệp về:
- Tài sản
- Nợ phải trả
- Vốn chủ sở hữu
- Doanh thu, thu nhập và các chi phí sản xuất kinh doanh khác
- Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh
- Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước
- Các tài sản khác có liên quan
- Các luồng tiền
Thêm vào đó, trong BCTC cần có bản Thuyết minh báo cáo tài chính để giải trình về các chỉ tiêu đã phản ánh trên BCTC tổng hợp và các chính sách kế toán đã áp dụng khi ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh, lập và trình bày BCTC.
3. Báo cáo tài chính gồm những gì
Báo cáo tài chính bao gồm các loại báo cáo sau:
3.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán cho thấy bức tranh tổng quan của doanh nghiệp về tài sản, vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
Nó có thể được sử dụng để kiểm tra tính thanh khoản của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán được chia thành hai phần:
+ Phần tài sản gồm:
- Tiền hoặc khoản tương đương với tiền
- Tài sản cố định, hàng tồn kho
- Các khoản phải thu, các khoản đầu tư tài chính
- Các khoản bất động sản đầu tư
- Chi phí xây dựng cơ bản đang dở dang
- Các tài sản khác
+ Phần nợ phải trả và vốn chủ sở hữu gồm:
- Nợ phải trả cho người bán, tiền lương cho người lao động
- Người mua trả tiền trước, khoản cần trả cho nội bộ về vốn kinh doanh
- Khoản phải nộp cho Nhà nước
- Quỹ khen thưởng phúc lợi, khoản tiền dự phòng phải trả
- Khoản phải trả khác
- Vốn của chủ sở hữu
- Nguồn kinh phí và các loại quỹ khác
>> Mời bạn xem thêm: Bảng cân đối kế toán là gì? Cách lập mẫu BCĐKT mới nhất
3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thể hiện kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán, bao gồm:
- Doanh thu/doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Các loại chi phí (Giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý,…)
- Thuế
- Lãi lỗ, lợi nhuận và các chỉ số liên quan
Báo cáo này giúp các nhà quản trị, nhà đầu tư hoặc các bên liên quan có được cái nhìn tổng quan về tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho thấy luồng tiền vào và ra của doanh nghiệp trong kỳ kế toán, được phân chia thành dòng tiền từ 3 hoạt động:
- Hoạt động kinh doanh: hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, như thu tiền bán hàng và cung cấp dịch vụ, chi tiền mua hàng, chi tiền lương, chi tiền thuê mặt bằng,…
- Hoạt động đầu tư: mua bán, thanh lý tài sản cố định, đầu tư vào các công ty con,…
- Hoạt động tài chính: vay nợ, trả nợ, phát hành cổ phiếu,…
Báo cáo này phản ánh sức khỏe tài chính của doanh nghiệp, cho biết khả năng tạo ra tiền, khả năng thanh toán, tình hình sử dụng tiền và khả năng đáp ứng nhu cầu đầu tư, mở rộng hoạt động kinh doanh.
3.4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Bản thuyết minh báo cáo tài chính cung cấp thông tin chi tiết về các khoản trong BCTC, đem lại cái nhìn rõ ràng về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên thực tế. Đồng thời là cơ sở giúp nhà quản trị đưa ra những quyết định kinh doanh hợp lý nhất trong tương lai.
Bản Thuyết minh báo cáo tài chính cần phải có đầy đủ thông tin về:
- Chế độ kế toán áp dụng
- Hình thức kế toán
- Nguyên tắc ghi nhận
- Phương pháp tính giá và hạch toán hàng tồn kho
- Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định…
4. Phân loại Báo cáo tài chính
Nếu xét theo nội dung phản ánh thì BCTC sẽ có hai loại:
- Báo cáo tài chính hợp nhất: Tổng hợp toàn bộ tình hình tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp, gồm công ty mẹ quản lý, các công ty con và các công ty liên kết.
- Báo cáo tài chính riêng lẻ: Phản ánh tình hình tài chính, kinh doanh của một doanh nghiệp.
Nếu phân loại theo thời điểm lập báo cáo thì sẽ có hai loại:
- Báo cáo tài chính hằng năm: Được thiết lập theo năm dương lịch hoặc kỳ kế toán hằng năm, đảm bảo đủ 12 tháng từ khi có thông báo của cơ quan thuế. Việc thay đổi giữa hai kỳ kế toán năm tài chính cũ và mới là hợp quy định.
- Báo cáo tài chính giữa niên độ: Được thiết lập theo từng quý của năm tài chính cùng báo cáo tài chính bán niên. Loại báo cáo này chỉ bắt buộc đối với các doanh nghiệp Nhà nước hoặc công ty niêm yết.
>> Có thể bạn quan tâm: Các loại tài khoản kế toán trong hệ thống tài khoản hiện hành
5. Tầm quan trọng của báo cáo tài chính
+ Đối với cơ quản quản lý nhà nước:
- BCTC cung cấp đầy đủ các thông tin để cơ quan Nhà nước thực hiện chức năng thanh tra, kiểm tra, giám sát việc tuân thủ pháp lý của doanh nghiệp nhằm đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhất.
+ Đối với nhà quản lý doanh nghiệp:
- Giúp đưa ra quyết định tài chính hợp lý hơn
BCTC cung cấp dữ liệu cần thiết để phân tích và đánh giá, cho phép nhà quản trị chủ động theo dõi hiệu suất tài chính của doanh nghiệp trong thời gian thực cũng như nhìn nhận các xu hướng, nguy cơ tiềm ẩn. Đây là cơ sở để doanh nghiệp đưa ra các quyết định kinh doanh, đầu tư nhanh chóng và hợp lý nhất.
- Quản lý nợ
BCTC cung cấp một cái nhìn tổng quan về tình hình tài sản và nợ phải trả của doanh nghiệp. Điều này giúp họ đưa ra các quyết định quản lý thông minh và kịp thời.
- Đơn giản hóa thuế
BCTC được Pháp luật yêu cầu cho mục đích thuế, giúp cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác về thu nhập, chi phí, và lợi nhuận của doanh nghiệp từ đó xác định các khoản thu nhập chịu thuế và các khoản khấu trừ hợp lệ. Thông tin này giúp các doanh nghiệp tính toán khoản thuế phải nộp một cách chính xác, tránh những sai sót có thể dẫn đến kiểm toán hoặc phạt thuế cũng như tiết kiệm thời gian.
- Đảm bảo tuân thủ Pháp lý
BCTC chính xác đảm bảo rằng doanh nghiệp tuân thủ các quy định về thuế và kế toán do Nhà nước quy định. Điều này giúp doanh nghiệp kiểm soát rủi ro pháp lý và tránh sai phạm pháp luật dẫn tới bị xử phạt.
+ Đối với nhà đầu tư, chủ nợ, ngân hàng:
- Minh bạch về tài chính
BCTC minh bạch giúp tăng cường niềm tin của các nhà đầu tư, cổ đông, ngân hàng, và các đối tác kinh doanh. Bởi nó cung cấp chỉ tiêu về kinh tế, tài chính cần thiết để nhận biết, kiểm tra toàn diện tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh, tiềm năng tài chính, khả năng thanh toán, rủi ro… của doanh nghiệp. Điều này rất quan trọng cho việc huy động vốn và phát triển doanh nghiệp.
+ Đối với người lao động:
- Giúp người lao động hiểu được tình hình tài chính doanh nghiệp, khả năng duy trì và tăng trưởng trong tương lai, khả năng thanh toán, chi trả của doanh nghiệp từ đó đưa ra những quyết định việc làm phù hợp.
Ngoài ra, BCTC còn đóng vai trò cốt lõi trong việc:
- Là cơ sở để phát hiện tiềm năng kinh tế, dự đoán được xu hướng thị trường cũng như xu hướng hoạt động doanh nghiệp từ đó hoạch định chính sách quản lý, sử dụng tài sản và huy động vốn, dòng tiền cho hợp lý với sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.
- Cung cấp dữ liệu cần thiết cho việc phân tích, xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh và đánh giá các cơ hội đầu tư, từ đó giúp doanh nghiệp ra quyết định đầu tư chiến lược một cách có thông tin và hiệu quả.
6. Các quy định cần biết
6.1. Giấy tờ cần thiết khi nộp báo cáo tài chính cho cơ quan thuế
- Bộ tờ khai quyết toán thuế: Tờ khai Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp và Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân
- Bộ BCTC: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bảng cân đối tài khoản.
- Phụ lục đi kèm: Thuyết minh BCTC, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
6.2. Kỳ lập báo cáo tài chính
- Kỳ lập Báo cáo tài chính năm:
BCTC năm được thiết lập theo năm dương lịch hoặc kỳ kế toán hằng năm, 12 tháng tròn sau khi thông báo cho cơ quan thuế. Theo quy định, doanh nghiệp được phép thay đổi ngày kết thúc kỳ kế toán năm, thay đổi giữa hai kỳ kế toán năm tài chính cũ và mới. Kỳ kế toán có thể ngắn hơn hoặc dài hơn 12 tháng tuy nhiên không được vượt quá 15 tháng.
- Kỳ lập Báo cáo tài chính giữa niên độ:
Kỳ lập BCTC giữa niên độ là theo từng quý của năm tài chính (không bao gồm quý IV).
- Kỳ lập Báo cáo tài chính khác:
Các doanh nghiệp có thể lập BCTC theo kỳ kế toán khác (tuần, tháng, 6 tháng, 9 tháng…) theo quy định pháp luật, của công ty mẹ hay chủ sở hữu.
6.3. Thời hạn nộp báo cáo tài chính theo quy định
- Khoản 3 Điều 29 của Luật kế toán 2015 quy định về thời hạn nộp BCTC là trong vòng 3 tháng, chậm nhất là sau 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm dương lịch hoặc năm tài chính theo quy định pháp luật.
- Đối với trường hợp doanh nghiệp chia tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động,… BCTC cần được nộp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động,… theo công văn 4132/TCT-CS.
7. Xử phạt khi nộp sai/chậm
7.1. Vi phạm về tài khoản kế toán
Phạt tiền từ 5-10 triệu đồng với các trường hợp:
- Hạch toán sai nội dung quy định
- Sửa đổi nội dung, phương pháp hạch toán hoặc mở thêm tài khoản kế toán chưa có sự chấp thuận từ Bộ Tài Chính
- Không thực hiện đúng hệ thống tài khoản kế toán đã được Bộ Tài Chính ban hành
Đối với 2 trường hợp đầu tiên, mức phạt trên là mức phạt dành cho cá nhân, nếu tập thể vi phạm thì sẽ đóng mức phạt gấp đôi.
7.2. Vi phạm về lập và trình bày báo cáo tài chính
Phạt tiền từ 5 – 10 triệu đồng với các trường hợp:
- Không lập BCTC hoặc lập nhưng không đầy đủ hoặc không đúng theo quy định
- Công khai BCTC không đầy đủ nội dung theo quy định pháp luật
- Lập và trình bày BCTC không rõ ràng, nhất quán
- Nộp BCTC, báo cáo quyết toán cho Cơ quan nhà nước hoặc công khai BCTC chậm từ 1-3 tháng theo thời hạn quy định
- Hạch toán không đúng nội dung quy định của tài khoản kế toán
- Sửa nội dung, phương pháp hạch toán của tài khoản kế toán mà không có sự chấp thuận từ Bộ tài chính
- BCTC thiếu chữ ký của người lập, kế toán trưởng, phụ trách kế toán hoặc người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán (Trường hợp tập thể vi phạm sẽ phải đóng phạt gấp đôi)
Phạt tiền từ 10 – 20 triệu đồng với các trường hợp:
- Lập không đầy đủ BCTC theo quy định
- Áp dụng mẫu BCTC khác với quy định chuẩn mực và chế độ kế toán (trừ trường hợp đã nhận được chấp thuận từ Bộ Tài Chính)
- Không áp dụng đúng hệ thống tài khoản cho lĩnh vực của đơn vị
- Không thực hiện đúng hệ thống tài khoản đã được chấp thuận
Phạt tiền từ 20 – 30 triệu đồng với các trường hợp:
- Không lập BCTC theo quy định
- BCTC không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán
- BCTC không tuân thủ chế độ và chuẩn mực kế toán
- Nộp BCTC hoặc công khai chậm quá 3 tháng
- Lập BCTC không chính xác, sai thông tin, số liệu báo cáo.
- Giả mạo BCTC, khai khống số liệu
- Cố ý, thỏa thuận, ép buộc người khác giả mạo BCTC hoặc cung cấp, xác nhận thông tin sai sự thật
- Nộp BCTC cho cơ quan có thẩm quyền không đính kèm báo cáo kiểm toán khi cần thiết
Phạt tiền từ 30 – 40 triệu đồng với các hành vi sau:
- Gian lận BCTC, khai khống số liệu nhưng chưa tới mức truy cứu hình sự
- Thỏa thuận hoặc thực hiện ép buộc người khác giả mạo BCTC, khai khống số liệu BCTC nhưng chưa tới mức truy cứu hình sự
- Cố ý, thỏa thuận với người khác nhằm cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu sai sự thật nhưng chưa đến mức truy cứu hình sự
8. Hướng dẫn lập báo cáo tài chính
8.1. Nguyên tắc lập báo cáo tài chính
Thông tư số 200/2014/TT-BTC quy định BCTC phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Tuân thủ các Chuẩn mực kế toán
- Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện
- Tài sản không được ghi nhận cao hơn giá trị có thể thu hồi; Nợ phải trả không được ghi nhận thấp hơn nghĩa vụ phải thanh toán
- Phân loại tài sản và nợ phải trả: ngắn hạn, dài hạn và sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần
- Trình bày rõ ràng
- Các khoản doanh thu, chi phí, thu nhập phải được trình bày theo nguyên tắc phù hợp và thận trọng
8.2. Quy trình lập báo cáo tài chính
- Bước 1: Sắp xếp những chứng từ kế toán
- Bước 2: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Bước 3: Phân loại các nghiệp vụ phát sinh theo tháng hoặc quý
- Bước 4: Rà soát và tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh theo từng nhóm tài khoản
- Bước 5: Bút toán tổng hợp và kết chuyển doanh thu
- Bước 6: Lập BCTC
Trên đây là tất cả những thông tin liên quan đến báo cáo tài chính của một doanh nghiệp cần phải có. Finan hy vọng bài viết này sẽ đem lại thông tin hữu ích cho chủ doanh nghiệp!