Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài đầy đủ mới nhất

Thuế nhà thầu nước ngoài dành cho cá nhân và tổ chức nước ngoài hoạt động tại Việt Nam hoặc có thu nhập từ Việt Nam đã không còn là một định nghĩa quá xa lạ hiện nay. Tuy nhiên, vẫn có nhiều người chưa thực sự hiểu rõ về loại thuế này. Bài viết dưới đây của Finan sẽ tổng hợp đầy đủ nhất tới quý doanh nghiệp, chủ kinh doanh cách tính và các thông tin quan trọng cần biết về Thuế nhà thầu nước ngoài (theo Thông tư 103 của Bộ Tài Chính)!

>>Mời bạn xem thêm: Hướng dẫn cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp mới nhất

1. Thuế nhà thầu nước ngoài là gì?

Thuế nhà thầu nước ngoài là loại thuế được Nhà nước ban hành để áp dụng cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài không hoạt động dưới hệ thống Luật nước ta nhưng có phát sinh thu nhập tại Việt Nam thông qua việc cung ứng dịch vụ hàng hóa hoặc từ hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.

Thuế nhà thầu được chia thành 02 loại, tùy thuộc vào đối tượng:
– Đối với tổ chức kinh doanh nước ngoài, thuế nhà thầu bao gồm hai loại thuế: Thuế Giá trị gia tăng (GTGT) và Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
– Đối với cá nhân kinh doanh nước ngoài, thuế nhà thầu cũng bao gồm hai loại thuế tương tự: Thuế GTGT và Thuế TNDN.

Ngoài ra, nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài sẽ nộp thuế, phí và lệ phí khác căn cứ theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành có hiệu lực về Thuế, phí và lệ phí khác.

2. Đối tượng chịu thuế nhà thầu

Theo quy định tại Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC, đối tượng chịu thuế nhà thầu nước ngoài bao gồm:

  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại lãnh thổ Việt Nam hoặc có phát sinh thu nhập tại lãnh thổ Việt Nam, trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc với nhà thầu phụ nước ngoài.
  • Cá nhân, tổ chức nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất – nhập khẩu tại chỗ kèm theo một trong các điều kiện:
    • Có thu nhập tại lãnh thổ nước ta trên cơ sở Hợp đồng ký kết giữa cá nhân, tổ chức nước ngoài và các doanh nghiệp Việt Nam.
    • Phân phối hàng hóa tại Việt Nam.
    • Cung cấp hàng hóa theo các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần/toàn bộ những hoạt động để phân phối, cung ứng hàng hóa/dịch vụ tại thị trường Việt Nam.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.
đối tượng nào phải đóng thuế nhà thầu nước ngoài
Những ai phải đóng thuế nhà thầu nước ngoài?
Nguồn ảnh: Internet

Một số trường hợp không phải nộp thuế nhà thầu:

  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Dầu khí, Luật các Tổ chức tín dụng.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam dưới các loại hình:
    • Giao nhận hàng tại cửa khẩu nước ngoài;
    • Giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài có nguồn thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài thị trường Việt Nam.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp các dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài cho cá nhân, tổ chức Việt Nam, gồm sửa chữa phương tiện vận tải hoặc quảng cáo, tiếp thị.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc để cho doanh nghiệp khác gia công.

3. Xác định doanh thu tính thuế nhà thầu

Để xác định doanh thu tính thuế nhà thầu, trước hết cần xác định được giá trị hợp đồng thầu giữa Việt Nam và nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam đã bao gồm thuế hay chưa.

  • Nếu đã bao gồm thuế:
    • Tính thuế nhà thầu theo giá Gross;
    • Doanh thu tính thuế nhà thầu chính bằng giá trị hợp đồng thầu giữa doanh nghiệp tại Việt Nam và nhà thầu nước ngoài;
    • Thực hiện tính thuế GTGT trước, rồi sau đó tính thuế TNDN.
  • Nếu chưa bao gồm thuế:
    • Tính thuế nhà thầu theo giá Net;
    • Doanh thu tính thuế nhà thầu phải được quy đổi thành doanh thu đã bao gồm thuế trước khi tính thuế;
    • Thực hiện tính thuế TNDN trước, rồi tính thuế GTGT.

4. Cách tính thuế nhà thầu với nhà thầu là tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài

4.1. Tính thuế nhà thầu theo giá Net

➤ Tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Doanh thu tính thuế TNDN = (Doanh thu không bao gồm thuế TNDN)/(1 – Tỷ lệ (%) để tính thuế TNDN trên doanh thu)

Trong đó: Doanh thu không bao gồm thuế TNDN là giá trị hợp đồng thầu.

Thuế TNDN = (Doanh thu tính thuế TNDN) x (Tỷ lệ (%) tính thuế TNDN)

➤ Tính thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Doanh thu tính thuế GTGT = (Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT)/(1 – Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu)

Trong đó: Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT là doanh thu tính thuế TNDN.

Thuế GTGT = (Doanh thu tính thuế GTGT) x (Tỷ lệ % tính thuế GTGT trên doanh thu)

cách tính thuế nhà thầu net chuẩn nhất
Tính thuế nhà thầu theo Thông tư 103/2014/TT-BTC
Nguồn ảnh: Internet

4.2. Tính thuế nhà thầu theo giá Gross

➤ Tính thuế giá trị gia tăng

Thuế GTGT = (Giá trị hợp đồng) x (Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu)

➤ Tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế TNDN = (Doanh thu tính thuế TNDN) x (Tỷ lệ thuế TNDN)

Trong đó: Doanh thu tính thuế TNDN = Giá trị hợp đồng – Thuế GTGT phải nộp

4.3. Tỷ lệ % để tính thuế TNDN, thuế GTGT

➤ Tỷ lệ % tính thuế TNDN
Theo Khoản 2, Điều 3, Thông tư 103/2014/TT-BTC, tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh như sau:

STT Ngành kinh doanhTỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu chịu thuế
1Hoạt động thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam. 1%
2Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển. 2%
3Dịch vụ cho thuê các loại máy móc, bảo hiểm, thuê giàn khoan 5%
Dịch vụ cung ứng quản lý: nhà hàng, khách sạn,.. 10%
Dịch vụ các khoản tài chính phát sinh. 2%
4Hoạt động sản xuất, kinh doanh, vận tải bằng đường biển và hàng không. 2%
5Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị. 2%
6Lãi từ tiền vay. 5%
7Nguồn thu nhập có từ bản quyền. 10%
8Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm. 0,1%

➤ Tỷ lệ % tính thuế GTGT
Theo Khoản 2, Điều 12, Thông tư 103/2014/TT-BTC, tỷ lệ % thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh như sau:

STT Ngành kinh doanhTỷ lệ (%) thuế GTGT tính trên doanh thu chịu thuế
1Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 5%
2Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 3%
3Hoạt động kinh doanh khác 2%

Lưu ý: Tính thuế GTGT cho nhà thầu trước, rồi sau đó mới tính thuế TNDN cho nhà thầu nước ngoài

5. Cách tính thuế nhà thầu đối với nhà thầu là cá nhân nước ngoài kinh doanh

Căn cứ theo Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/04/2014 quy định rõ cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam, có phát sinh thu nhập tại Việt Nam hoặc theo Khoản 1, Điều 1, Chương 1, Nghị định 90/2007/NĐ-CP ngày 31/05/2007 quy định cá nhân nước ngoài đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nước ngoài, được pháp luật nước ngoài công nhận gọi là thương nhân phải thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT và thuế TNCN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu.

Ngoài điều kiện trên, phải xét đến điều kiện khác là cá nhân thuộc diện cư trú hay không cư trú theo Điều 2 của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65 /2013/NĐ-CP, từ đó tính ra được số thuế phát sinh phải nộp theo quy định hiện hành một cách chuẩn xác nhất, cụ thể:

  • Đối với cá nhân cư trú là cá nhân đáp ứng được các điều kiện sau đây:
    • Có mặt tại Việt Nam từ đủ 183 ngày trở lên tính trong năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
    • Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo Luật Cư trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định pháp luật về nhà ở với thời hạn của hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế.
  • Cá nhân không cư trú là cá nhân không đáp ứng được những điều kiện trên.

➤ Xác định thuế GTGT và thuế TNCN phải nộp

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Trong đó:
– Doanh thu tính thuế GTGT và thuế TNCN được xác định dựa trên khoản doanh thu mà cá nhân có được khi hoạt động sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực, ngành nghề;
– Theo Khoản 2, Điều 12, Thông tư 103/2014/TT-BTC; Điều 2, Thông tư số 92/2015/TT-BTC, tỷ lệ % thuế GTGT và thuế TNCN trên doanh thu đối với ngành kinh doanh được xác định như sau:

  • Với cá nhân cư trú:
    • Nếu phát sinh thu nhập dưới 100 triệu/năm thì không phát sinh các khoản thuế GTGT và thuế TNCN phải nộp;
    • Nếu phát sinh thu nhập trên 100 triệu/năm thì tỷ lệ % tính thuế GTGT và thuế TNCN như sau:
STT Ngành kinh doanhTỷ lệ % tính thuế
GTGT TNCN
1Phân phối, cung cấp hàng hóa 1% 0,5%
2Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu 5% 2%
3Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu
nguyên vật liệu
3% 1,5%
4Hoạt động kinh doanh khác 2% 1%
Tính thuế nhà thầu cho cá nhân nước ngoài theo cách nào
Hướng dẫn tính thuế nhà thầu cho cá nhân nước ngoài
Nguồn ảnh: Internet
  • Với cá nhân không cư trú:
    • Tỷ lệ % thuế GTGT giống với cá nhân cư trú;
    • Tỷ lệ % tính thuế TNCN như sau:
STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ % tính thuế
1Hoạt động kinh doanh hàng hóa 1%
2Hoạt động kinh doanh dịch vụ 5%
3Hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác 2%

6. Các phương pháp nộp thuế

Hiện nay, có 3 phương pháp nộp thuế mà nhà thầu có thể lựa chọn: phương pháp khấu trừ, phương pháp ấn định tỷ lệ và phương pháp hỗn hợp.

Phương pháp khấu trừ:
Nhà thầu đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ sẽ phải đăng ký và nộp thuế GTGT, thuế TNDN giống các doanh nghiệp Việt Nam.

Phương pháp ấn định tỷ lệ:
Nhà thầu áp dụng nộp thuế theo phương pháp ấn định tỷ lệ sẽ không phải đăng ký và kê khai, nộp thuế GTGT, TNDN. Chính phủ Việt Nam có những quy định về tỷ lệ ấn định trên doanh thu tính thuế đối với nhà thầu nước ngoài, từ đó nhà thầu nước ngoài kê khai và nộp thuế GTGT, TNDN theo tỷ lệ thích hợp đã quy định từ trước.
Hiện nay, phương pháp ấn định tỷ lệ là phương pháp được áp dụng phổ biến nhất.

Phương pháp hỗn hợp:
Nhà thầu áp dụng nộp thuế theo phương pháp hỗn hợp sẽ thực hiện đồng thời:
– Đăng ký và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
– Nộp thuế TNDN theo phương pháp ấn định tỷ lệ.

7. Thời hạn nộp thuế

Thời hạn đóng thuế nhà thầu nước ngoài
Nguồn ảnh: Internet

Thời hạn nộp thuế nhà thầu chính là thời hạn nộp tờ khai thuế, cụ thể:
– Trường hợp thuế GTGT và thuế TNDN nhà thầu được tính theo phương pháp trực tiếp hoặc hỗn hợp: chậm nhất vào ngày 10 kể từ lúc phát sinh nghĩa vụ thuế.
– Trường hợp Việt Nam thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng: chậm nhất vào ngày 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. Trong đó, thuế nhà thầu có thể được nộp theo tháng thay vì nộp theo từng lần phát sinh. Thời hạn nộp thuế nhà thầu theo tháng.

Trên đây là những thông tin quan trọng cần biết về thuế nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam. Finan hy vọng những thông tin trong bài viết hữu ích đối với quý doanh nghiệp trong quá trình hoạt động theo pháp luật Việt Nam!

Leave a Reply